Danh sách bài viết

Tìm thấy 36 kết quả trong 0.55167293548584 giây

Hành trình khởi nghiệp trung tâm Anh ngữ của CEO 22 tuổi

Giáo dục và đào tạo

Phạm Đàm Khánh - CEO của Trung tâm đào tạo Anh Ngữ Quốc Tế Patado đã vượt qua nhiều khó khăn để tạo dựng trung tâm có chỗ đứng trên thị trường.

SIU xây dựng trung tâm đào tạo kế toán thực tế

Giáo dục và đào tạo

SIU xây dựng Trung tâm mô phỏng ngành Kế toán với trang thiết bị hiện đại, mô hình thực hành theo hướng ứng dụng thực tế dành cho sinh viên.

POMath chạm mốc 25.000 học viên sau 10 năm hoạt động

Giáo dục và đào tạo

POMath thu hút hơn 25.000 học viên và mở rộng 6 trung tâm đào tạo Toán tư duy sau 10 năm đồng hành cùng trẻ em Việt.

TP.HCM: Bảo quản xương sọ để cấy ghép

Sinh học

Trao đổi với PV ngày 18/1, TS Trần Công Toại, Phó Chủ nhiệm bộ môn Mô phôi thuộc Trung tâm Đào tạo Bồi dưỡng cán bộ y tế TP.HCM, cho biết phòng thí nghiệm Vật liệu Sinh học của bộ môn sau khoảng 5 năm, đã bảo quản được hơn 10.000 mảnh xương sọ.

Nhân giống hai loài lan hài quý hiếm

Sinh học

Các chuyên gia thuộc Viện Ứng dụng công nghệ vừa nhân giống thành công hai loài lan hài quý: Hài Hằng (đặc hữu VN) và Hài Tam Đảo (đặc hữu Đông Dương) bằng phương pháp gieo hạt trong ống nghiệm. 

Hai con gấu ngựa được cứu hộ từ Tây Nguyên ra miền Bắc

Các ngành công nghệ

Hai con gấu nuôi trong lồng sắt ở Gia Lai được đưa về Trung tâm cứu hộ gấu Việt Nam ở Tam Đảo (Vĩnh Phúc).

Mũi khoan khám phá đảo trẻ hình thành từ dung nham núi lửa

Các ngành công nghệ

Các nhà khoa học sẽ khoan thăm dò trung tâm đảo Surtsey hình thành cách đây 50 năm từ một vụ phun trào núi lửa ở Scotland.

Việt Nam bàn giao trung tâm đào tạo cán bộ quản lý khoa học cho Lào

Các ngành công nghệ

Trung tâm này khởi công từ tháng 9/2015 với tổng đầu tư được Chính phủ Việt Nam phê duyệt là trên 98 tỷ đồng.

Việt Nam sắp có Trung tâm đào tạo công nghệ đá cẩm thạch

Các ngành công nghệ

Trung tâm đặt tại Yên Bái, sẽ đào tạo nhân lực và chuyển giao công nghệ tiên tiến, bắt đầu triển khai vào tháng 12/2019.

Những công nghệ Việt Nam chuyển giao sang Lào

Các ngành công nghệ

Việt Nam đã chuyển giao Trung tâm đào tạo cán bộ quản lý KHCN và nhiều công nghệ trong nông nghiệp cho các viện nghiên cứu, doanh nghiệp của Lào.

Cô gái khuyết tật mở lớp dạy vẽ tranh

Giáo dục và đào tạo

AfghanistanKhông được đến trường vì khuyết tật tay chân, Robaba, 19 tuổi, sống ở thủ đô Kabul, học vẽ tranh, mở trung tâm đào tạo nghệ thuật cho người cùng cảnh ngộ.  

Những điều cần biết về cá cóc quý hiếm tại Việt Nam

Sinh học

Cũng giống như cá cóc Tam Đảo, cá cóc Việt Nam (tên khoa học: Tylototriton vietnamensis)là loài động vật đặc biệt quý hiếm, hiện chỉ có duy nhất ở Việt Nam.

Bạch cập - Y học, Y tế

Y tế - Sức khỏe

Bạch cập (白芨, danh pháp hai phần: Bletilla striata) là một loài lan trong chi Bạch cập.
Cây phân bố từ Nhật Bản, Trung Quốc đến Việt Nam. Tại Việt Nam, cây có mặt ở Sa Pa, Tam Đảo và miền Trung.

Hình ảnh

Trạm sao Hỏa 1.400 tỷ của Trung Quốc chính thức mở cửa để người dân vào chơi

Các ngành công nghệ

Được gọi là "Trạm sao Hỏa số 1", nơi đây đặt mục tiêu sẽ trở thành trung tâm đào tạo phi hành gia. Tuy nhiên, hiện tại nó đang được sử dụng với mục đích giải trí.

FPT đào tạo chứng chỉ Microsoft, Oracle, ATC, Amazon

Các ngành công nghệ

Hôm nay (11/4), Đại học FPT công bố mở hệ thống Trung tâm đào tạo cấp chứng chỉ theo chuẩn quốc tế - FPT Nanoversity. Mô hình đào tạo FPT Nanoversity dựa trên nền tảng S.M.A.C cập nhật theo xu thế toàn cầu của các hãng lớn: Microsoft, Oracle, Amazon, Google, IBM, Apple, HP, ATC, Cisco...

Đề số 17 - Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Địa lí

Trái đất và Địa lý

Đề bài Câu 1: Cho đến hiện nay, Liên Bang Nga vẫn được mệnh danh là cường quốc hàng đầu thế giới về A. công nghiệp dệt, may.  B. cơ khí, chế tạo máy. C. công nghiệp vũ trụ, nguyên tử.  D. điện tử - tin học Câu 2: Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?   A. Sản lượng dầu mỏ, than, điện của nước ta, giai đoạn 1990 – 2010. B. Tốc độ tăng trưởng dầu mỏ, than, điện của nước ta, giai đoạn 1990 – 2010. C. Cơ cấu sản lượng dầu mỏ, than, điện của nước ta, giai đoạn 1990 – 2010. D. Quy mô sản lượng dầu mỏ, than, điện của nước ta, giai đoạn 1990 – 2010.                 Câu 3: Trong cơ cấu gía trị sản xuất nông nghiệp, giá trị sản xuất ngành trồng trọt năm 2007 chiếm A. 73,9%.                   B. 73,5%.  C. 69,4%.                   D. 67,8%. Câu 4: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, bốn đô thị có quy mô dân sô (năm 2017) lớn nhất vùng DHNTB là A. Đà Nẵng, Tuy Hòa, Nha Trang và Phan Thiết . B. Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang và Phan Thiết. C. Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang và Phan Rang - Tháp Chàm. D. Đà Nẵng, Hội An, Quy Nhơn và Nha Trang. Câu 5: Cho thông tin sau: “Ở nước ta, tổng trữ lượng hải sản khoảng 3,9 – 4,0 triệu tấn, cho phép khai thác hàng năm 1,9 triệu tấn. Biển nước ta có hơn 2000 loài cá, trong đó có khoảng 100 loài có giá trị kinh tế, 1647 loài giáp xác, trong đó có hơn 100 loài tôm, nhiều loài có giá trị xuất khẩu cao, nhuyễn thể có hơn 2500 loài, rong biển hơn 600 loài. Ngoài ra còn có nhiều loại đặc sản khác như hải sâm, bào ngư, sò điệp…”. Thông tin vừa cho chứng tỏ vùng biển nước ta A. có nhiều đặc sản  B. có nguồn hải sản phong  phú D. giàu tôm cá  D. có nhiều loài hải sản có giá trị kinh tế Câu 6: Mưa phùn ở nước ta thường diễn ra vào: A. nửa sau mùa đông ở đồng bằng và ven biển miền Bắc B. đầu mùa đông ở miền Bắc C. đầu mùa đông ở đồng bằng và ven biển miền Bắc D. nửa sau mùa đông ở miền Bắc Câu 7: Quần đảo Nhật Bản nằm ở khu vực nào sau đây của châu Á? A. Bắc Á                    B. Đông Á C. Tây Á                    D. Nam Á                Câu 8: Căn cứ vào Atlat Đia lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết các tỉnh thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (năm 2007) là A. Tiền Giang, Hậu Giang.  B. Tân An, Mỹ Tho. C. Vũng Tàu, Mỹ Tho.  D. Long An, Tiền Giang. Câu 9: GIÁ TRỊ SẢN XUẤT LÂM NGHIỆP CỦA VIỆT NAM, GIAI ĐOẠN 2000 – 2013 Để thể hiện tốc độ tăng trưởng gía trị sản xuất lâm nghiệp của nước ta thời kì 2000 – 2013, dạng biểu đồ nào thích hợp nhất? A. Biểu đồ miền.       B. Biểu đồ tròn. C. Biểu đồ cột.          D. Biểu đồ đường. Câu 10. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam  trang 6 và 7, hãy cho biết vịnh Vân Phong thuộc tỉnh nào? A. Đà Nẵng.               B. Khánh Hòa C. Hà Nam.                D. Hưng Yên. Câu 11. Ngành nào sau đây không phải là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay? A. Luyện kim.   B. Chế biến lương thực thực phẩm. C. Năng lượng. D. Sản xuất hàng tiêu dùng. Câu 12. Lễ hội kéo dài nhất trong năm ở nước ta là A. Yên Tử.                 B. Chùa Hương. C. Bà Chúa Sứ.          D. Đền Hùng. Câu 13. Ở nước ta , mùa đông bớt lạnh khô, mùa hè bớt nóng bức là do A. nước ta chịu tác động thường xuyên của Tín phong Bắc bán cầu. B. địa hình 85% là đồi núi thấp. C. khí hậu ảnh hưởng của biển Đông. D. nước ta nằm gần Xích đạo, mưa nhiều. Câu 14. Thị trường chiếm tỉ trọng xuất khẩu lớn nhất của nước ta hiện nay là A. Hoa Kỳ, Nhật Bản, Trung Quốc  B. Ôxtraylia, ASEAN, EU. C. EU, ASEAN, Trung Quốc.    D. Nhật Bản, Đài Loan, Hoa Kỳ. Câu 15. Cà Ná và Sa Huỳnh của vùng kinh tế Duyên hải Nam Trung Bộ là nơi sản xuất muối lí tưởng ở nước ta vì A. nhiệt độ cao, ít có sông lớn đổ ra biển. B. ít bị thiên tai như bão, lũ lụt, nước biển có độ mặn cao. C. nghề muối đã trở thành nghề truyền thống lâu đời. D. có nhiều bãi cát trắng thích hợp cho việc làm muối. Câu 16. Với đặc điểm: “Lãnh thổ trải dài từ khoảng 20oB tới 53oB và khoảng 73oĐ tới 135oĐ, giáp với 14 nước”, Trung Quốc có khó khăn cơ bản trong việc A. quản lí xuất, nhập cảnh  B. đảm bảo an ninh quốc phòng. C. quản lí hành chính, chính quyền.    D. quản lí xuất nhập khẩu.    Câu 17. Nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú do A. lãnh thổ kéo dài 15 vĩ độ. B. Vị trí tiếp giáp giữa các vành đai sinh khoáng của thế giới. C. nằm hoàn toàn trong miền nhiệt đới. D. vị trí nằm trên đường di lưu của các loài sinh vật. Câu 18. Thách thức được coi là lớn nhất mà Việt Nam cần phải vượt qua khi tham gia ASEAN là A. các tai biến thiên nhiên như bão, lũ lụt, hạn hán.                             B. chênh lệch trình độ phát triển kinh tế, công nghệ. C. quy mô dân số đông và phân bố chưa hợp lí. D. nước ta có nhiều thành phần dân tộc Câu 19. Khu vực có mức độ tập trung công nghiệp vào loại cao nhất nước ta nhưng tổng giá trị sản xuất công nghiệp không phải đứng đầu cả nước là A. Đồng bằng sông Cửu Long.   B. Duyên hải miền Trung. C. Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận.  D. Đông Nam Bộ. Câu 20. Gió Đông Bắc thổi ở vùng phía nam đèo Hải Vân vào mùa đông ở nước ta thực chất là A. một loại gió địa phương hoạt động thường xuyên suốt năm giữa biển và đất liền. B. gió Tín phong ở nửa cầu Bắc hoạt động thường xuyên suốt năm. C. gió mùa mùa đông xuất phát từ áp cao lục địa châu Á D. gió mùa mùa đông nhưng đã bị biến tính khi vượt qua dãy Bạch Mã Câu 21. Miền đồi núi nước ta có nhiều đai cao nhưng đai nào chiếm diện tích rộng nhất? A. Đai nhiệt đới gió mùa   B. Đai ôn đới gió mùa trên núi. C. Đai cận nhiệt đớị gió mùa trên núi. D. Đai cận nhiệt đới gió mùa Câu 22. Nguyên nhân chính giúp chăn nuôi nước ta tăng nhanh tỉ trọng trong thời gian vừa qua là A. chủ trương của nhà nước được đẩy mạnh chăn nuôi để phục vụ xuất khẩu. B. chăn nuôi là ngành không đòi hỏi lớn về vốn, hiệu quả kinh tế cao. C. diện tích đất nông nghiệp bị thu hẹp nên trồng trọt phát triển chậm. D. giải quyết tốt vấn đề lương thực, nguồn thức ăn cho chăn nuôi được đảm bảo. Câu 23. Căn cứ vào biểu đồ nhận xét nào đúng nhất? Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng dầu thô, than và điện ở nước ta giai đoạn 1990 – 2010. A. Giai đoạn 2000 – 2010, dầu mỏ,than, điện tăng trưởng mạnh nhất. B. Than có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất, dầu mỏ có tốc độ tăng trưởng chậm nhất.      C. Giai đoạn 1990 – 2000, dầu mỏ tăng trưởng mạnh nhất, than  tăng trưởng chậm nhất. D. Giai đoạn 2000 – 2010, dầu mỏ,than, điện có tốc độ tăng trưởng  liên tục Câu 24. Nguyên nhân khiến đất feralit có màu sắc đỏ vàng là do A. có sự tích tụ oxit nhôm (Al2O3). B. có sự tích tụ oxit sắt (Fe2O3). C. các chất badơ dễ tan như Ca2+, K+, Mg2+ bị rửa trôi mạnh. D. có sự tích tụ đồng thời oxit sắt (Fe2O3) và oxit nhôm (Al2O3).    Câu 25. Biết số dân Hoa Kỳ giữa năm 2015 là 321,2 triệu người và tỉ lệ dân thành thị là 81%, vậy số dân thành thị của Hoa Kì tại thời điểm đó là A. 240,0 nghìn người.    B. 260,2 nghìn người. C. 260, 2 triệu người.         D. 240,2 triệu người. Câu 26. Cho biểu đồ Biểu đồ thể hiện  lượng mưa và lưu lượng dòng chảy qua sông Hồng Nhận xét nào sau đây không đúng với biểu đồ trên? A. Sự phân mùa trong chế độ dòng chảy sông Hồng không sâu sắc B. sự phân mùa trong chế độ dòng chảy sông Hồng sâu sắc C. tổng lưu lượng nước sông Hồng lớn. D. mùa lũ sông Hồng trùng với mùa mưa Câu 27. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết các tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản đánh bắt lớn nhất nước ta: A. Cà Mau, Bình Thuận.  B. Kiên Giang, Cà Mau. C. An Giang, Đồng Tháp.  D. Kiên Giang, Bà Rịa – Vũng Tàu. Câu 28. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang13 -14, cho biết đỉnh núi nào sau đây không thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ? A. núi Mẫu Sơn.             B. núi Lang Bian. C. núi Tam Đảo.             D. núi Tây Côn Lĩnh. Câu 29. Cho bảng số liệu: Nhiệt độ trung bình tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh (Đơn vị:0C) Nhận xét nào sau đây “không đúng” với bảng  số liệu trên? A. Tháng có nhiệt độ cao nhất của Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh không giống nhau. B. Hà Nội có biên độ nhiệt năm cao hơn TP. Hồ Chí Minh. C. Nhiệt độ trung bình năm Hà Nội cao hơn TP. Hồ Chí Minh. D. Hà Nội có nền nhiệt độ thấp hơn TP. Hồ Chí Minh. Câu 30. Cho biểu đồ:   Biểu đồ cơ cấu khách du lịch quốc tế đến Việt Nam phân theo phương tiện đến Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với cơ cấu khách du lịch quốc tế đến Việt Nam phân theo phương tiện đến qua các năm. A. Tỉ trọng của đường thủy tăng rất nhanh.  B. Tỉ trọng đường bộ cao nhất. C. Tỉ trọng đường hàng không giảm.   D. Tỉ trọng của đường bộ không tăng. Câu 31. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 – 14 và kiến thức đã học hãy cho biết tháng 4 năm 2009, Hiệp hội hang đông Hoàng gia Anh đã phát hiện và công nhận hang động đá vôi (Caxtơ) nào của Việt Nam là hang động lớn nhất thế giới tại thời điểm đó? A. Hang Sơn Đoòng.  B. Hang Cắc Cớ.   C. Hang Phong Nha   D. Hang Kẻ Bàng. Câu 32. Cho bảng số liệu: Dân số và sản lượng lúa của nước ta giai đoạn 1981  - 2015 Sản lượng lúa bình quân theo đầu người năm 2015 là A. 492,95 kg/người. B. 346,45 kg/người C. 436,65 kg/người.   D. 312,5 kg/người. Câu 33. Lực lượng lao động nước ta năm 2015 là 53,98 triệu người phân theo các khu vực kinh tế lần lượt là khu vực 1: 23, 26 triệu người; khu vực 2: 12,02 triệu người; khu vực 3: 18,70 triệu người. Tỉ lệ lao động phân theo khu vực lần lượt là: A. 44,1%; 23%; 33,9%.   B. 43,0%; 22,5%; 33,9%. C. 43,1%; 22,3%; 34,6%.    D. 44,1%; 24,3%; 33,9%. Câu 34. Diện tích gieo trồng cây công nghiệp lâu năm của cả nước, trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên năm 2013. Đơn vị: nghìn ha Nếu bán kính biểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích  công nghiệp lâu năm của Trung du và miền núi Bắc Bộ bằng 1 (đơn vị bán kính) thì bán kính biểu đồ của Tây Nguyên là A. 1,9.                       B. 7,9. C. 2,6.                       D. 14,9. Câu 35. Dân số năm 2015 là 91,7 triệu người. Tỉ suất gia tăng tự nhiên là 1,07% so với năm 2014. Vậy dân số tăng thêm số với năm 2014 là A. 1,05 triệu người.   B. 0,95 triệu người.  C. 1,0 triệu người.  D. 0,97 triệu người. Câu 36. Nhận xét nào sau đây không đúng về nền nông nghiệp Hoa Kỳ hiện nay: A. Nền nông nghiệp hàng hóa phát triển mạnh.  B. Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP. C. Hình thức sản xuất chủ yếu là trang trại.  D. Xuất khẩu nông sản lớn nhất thế giới. Câu 37. Số dân và tốc độ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta qua các năm Năm 2015 tỉ lệ dân thành thị trong tổng số dân là A. 34,9%.                      B. 34,5% C. 33,9%.                      D. 35,5% . Câu 38. Ý nào sau đây không phải là ý nghĩa của biển và đại dương đối với sự phát triển kinh tế ở Đông Nam Á? A. Mang lại nguồn khoáng sản và hải sản khổng lồ. B. Giao thông buôn bán dễ dàng. C. Giao lưu văn hóa, xã hội thuận lợi.      D. Mang đến nhiều bão và áp thấp nhiệt đới. Câu 39. Cơ cấu lãnh thổ kinh tế nước ta đang chuyển dịch theo hướng hình thành A. khu vực tập trung công nghiệp.   B. khu du lịch trọng điểm. C. ngành kinh tế trọng điểm.  D. vùng kinh tế trọng điểm. Câu 40. Để hạn chế tốc độ tăng dân số, từ năm 1979, Trung Quốc đã thực hiện chính sách dân số với nội dung A. mỗi gia đình chỉ có 1 con trai.   B. mỗi gia đình chỉ có 2 con. C. mỗi gia đình chỉ có 1 đến 2 con.  D. mỗi gia đình chỉ có 1 con.         

Đề số 7 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Địa lí 12

Trái đất và Địa lý

Đề bài Câu 1: Hiện tượng nào sau đây không phải do tác động của biển? A. Hạn hán.                     B. Đất pha cát. C. Nhiều thiên tai.            D. Mưa nhiều. Câu 2: Giải pháp hợp lí nhất để bảo vệ đa dạng sinh học ở nước ta hiện nay là A. mở rộng và bảo vệ các vườn quốc gia. B. cấm nuôi nhốt động vật hoang dã trái phép. C. tuyên truyền rộng rãi đến nhân dân. D. cấm khai thác. Câu 3: Khác nhau giữa địa hình vùng núi Đông Bắc và vùng núi Tây Bắc là: A. Hướng địa hình. B. Hướng nghiêng địa hình. C. Độ cao. D. Độ cao và hướng địa hình. Câu 4: Lãnh thổ Việt Nam tiếp giáp với bao nhiêu quốc gia trên vùng biển? A. 3                                  B. 9 C. 11                                D. 8 Câu 5: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em cho biết rừng ngập mặn có diện tích nhiều nhất ở vùng nào? A. Duyên hải Nam Trung Bộ B. Đông Nam Bộ C. Đồng bằng Sông Cửu Long D. Đồng bằng Sông Hồng Câu 6: Trở ngại lớn nhất mà Biển Đông gây ra với nước ta là A. bão nhiệt đới. B. nghèo sinh vật và khoáng sản. C. sóng thần. D. sạt lở bờ biển. Câu 7: Đặc điểm nào sau đây không phải biểu hiện tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của sông ngòi nước ta? A. Mạng lưới dày đặc. B. Hướng chảy chủ yếu Tây Bắc – Đông Nam. C. Chế độ nước thay đổi theo mùa.  D. Giàu phù sa. Câu 8: Khí hậu nước ta không khắc nghiệt như nhiều nước cùng vĩ độ là do A. biển cung cấp độ ẩm.  B. vĩ độ địa lí. C. kinh độ địa lí. D. dải hội tụ nhiệt đới. Câu 9: Với bảng số liệu: Diện tích và sản lượng lúa nước ta giai đoạn 1980-2010 (Nguồn:Niên giám thống kê 2011) Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện đồng thời cả diện tích và sản lượng lúa của nước ta từ năm 1980 đến năm 2010 là A. biểu đồ dạng cột nhóm. B. biểu đồ kết hợp. C. biểu đồ miền.  D. biểu đồ đường (đồ thị). Câu 10: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy cho biết hệ thống sông nào có tiềm năng thuỷ điện lớn nhất trên lãnh thổ Việt Nam? A. Hệ thống sông Mê Công. B. Hệ thống sông Hồng. C. Hệ thống sông Thái Bình. D. Hệ thống sông Đồng Nai. Câu 11: Việt Nam chính thức gia nhập Tổ chức thương mại Thế giới vào năm A. 2007.                           B. 2006. C. 2005.                           D. 2000. Câu 12: Với bảng số liệu: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) phân theo ngành kinh tế của nước ta giai đoạn 2000 – 2014  (Đơn vị: tỉ đồng)   (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2015) Để thể hiện sự thay đổi quy mô và cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế qua hai năm, biểu đồ thích hợp nhất là A. biểu đồ cột chồng. B. hình tròn bán kính bằng nhau. C. hình tròn bán kính khác nhau. D. biểu đồ miền. Câu 13: Cho số liệu: Tình hình diện tích rừng nước ta thời kì 1983 – 2012 A. Độ che phủ rừng tăng lên. B. Diện tích tăng nhưng chất lượng rừng bị suy giảm. C. Diện tích rừng trồng tăng nhanh. D. Diện tích rừng tự nhiên và rừng trồng đều giảm . Câu 14: Đỉnh núi cao nhất nước ta thuộc A. vùng núi Tây Bắc. B. vùng núi Trường Sơn Nam. C. vùng núi Đông Bắc.  D. vùng núi Trường Sơn Bắc. Câu 15: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, trang Các miền tự nhiên (trang 13,14), em hãy cho biết đỉnh núi nào cao nhất vùng Đông Bắc A. Pu Tha Ca                   B. Tây Côn Lĩnh C. Kiều Liêu Ti                 D. Phan-xi-pan Câu 16: Nhân tố làm phá vỡ nền tảng nhiệt đới của khí hậu nước ta và làm giảm sút nhiệt độ mạnh mẽ, nhất là trong mùa đông là do A. địa hình nhiều đồi núi. B. địa hình nhiều đồi núi và gió mùa Đông bắc. C. vĩ độ địa lí. D. ảnh hưởng của biển. Câu 17: Biểu hiện  tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta là A. biên độ nhiệt lớn B. nhiệt độ trung bình năm trên 200C C. nhiệt độ trung bình năm trên 250C D. biên độ nhiệt nhỏ Câu 18: Vùng nào ít chịu ảnh hướng của bão ở nước ta? A. Bắc Trung Bộ. B. Đồng bằng Sông Hồng. C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 19: Tiêu chí khác biệt nhất giữa khí hậu Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh là A. biên độ nhiệt. B. sự phân hóa mùa mưa – khô. C. lượng mưa. D. nhiệt độ trung bình năm. Câu 20: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, trang Hành chính (trang 4, 5), em hãy cho biết tỉnh nào có diện tích nhỏ nhất nước ta? A. Hưng Yên.                  B. Bắc Giang. C. Bắc Ninh.                    D. Bắc Cạn. Câu 21: Lợi thế do sự phân hóa thiên nhiên theo độ cao mang lại là A. tạo nên sự đa dạng về sản phẩm nông nghiệp và du lịch nghỉ dưỡng. B. thế mạnh về du lịch. C. thuận lợi về đời sống. D. thế mạnh về nông sản nhiệt đới. Câu 22: Giải pháp nào hiệu quả nhất trong những năm gần đây về sử dụng và bảo vệ tài nguyên rừng ? A. Tăng cường đội ngũ quản lí. B. Ban hành Luật. C. Tuyên truyền giáo dục. D. Giao đất giao rừng. Câu 23: Cho số liệu: Tình hình diện tích rừng nước ta thời kì 1983 – 2012 A. biểu đồ hai hình tròn B. biểu đồ đường (đồ thị). C. biểu đồ cột nhóm. D. biểu đồ cột chồng. Câu 24: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, em hãy cho biết tỉnh nào có diện tích lớn nhất nước ta? A. Sơn La                        B. Gia Lai C. Nghệ An                      D. Đắc Lắc Câu 25: Hạn chế về tự nhiên ở khu vực đồi núi nước ta là A. đất chủ yếu là feralit. B. khí hậu phân hoá đa dạng. C. Sông ngòi ngắn, dốc.  D. địa hình chia cắt. Câu 26: Vị trí thuộc khu vực nội chí tuyến tạo ra ý nghĩa nào sau đây đối với tự nhiên nước ta? A. Tạo ra sự phân hoá khí hậu. B. Tạo ra sự phân hóa đa dạng. C. Tạo nên tính chất nhiệt đới. D. Tạo nên sự đa dạng của sinh vật. Câu 27: Việt Nam là đất nước nhiều đồi núi thể hiện ở A. địa hình chịu tác động mạnh mẽ bởi con người. B. núi cao chiếm 1% diện tích. C. phần lớn là đồi núi thấp. D. đồi núi chiếm¾ diện tích đất tự nhiên. Câu 28: Vườn quốc gia nào sau đây có bộ phận thuộc tỉnh Thái Nguyên? A. Cúc Phương.              B. Ba Bể C. Xuân Thuỷ.                 D. Tam Đảo. Câu 29: Điểm cực Tây trên đất liền của nước ta thuộc tỉnh nào? A. Nghệ An.                    B. Điện Biên. C. Lai Châu.                    D. Kiên Giang. Câu 30: Ảnh hưởng tích cực của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến nông nghiệp nước ta là A. .làm cho năng suất thiếu ổn định. B. Sinh ra nhiều sâu bệnh, dịch bệnh. C. phân chia thành các mùa vụ và cơ cấu sản phẩm đa dạng. D. làm cho chất lượng sản phẩm thiếu ổn định. Câu 31: Gió mùa Đông bắc lạnh chỉ ảnh hưởng đến phạm vi lãnh thổ phía bắc của vĩ tuyến nào sau đây? A. 180B                            B. 140B C. 160B                            D. 170B Câu 32: Vùng nào có gió phơn Tây Nam hoạt động mạnh nhất vào đầu mùa hạ? A. Bắc Trung Bộ. B. Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Tây Nguyên. D. Tây Bắc. Câu 33: Thế mạnh về tự nhiên không phải của khu vực đồng bằng nước ta là A. phát triển nông nghiệp nhiệt đới. B. tiềm năng khoáng sản. C. tiềm năng thuỷ điện.  D. ưu thế về tài nguyên đất.. Câu 34: Theo Công ước về Luật biển Quốc tế 1982, vùng đặc quyền kinh tế được giới hạn từ đường cơ sở đến tối đa A. 200 km.                       B. 24 hải lí. C. 200 hải lí.                    D. 200m. Câu 35: Nguyên nhân chủ yếu tạo nên sự phân hóa cảnh quan thiên nhiên theo Bắc – Nam là A. ảnh hưởng của địa hình. B. phạm vi hoạt động của gió mùa Đông Bắc. C. có bờ biển dài. D. chênh lệch về vĩ độ địa lí. Câu 36: Khác biệt nhất của Đồng bằng Sông Cửu Long so với Đồng bằng Sông Hồng là A. có đất nhiễm mặn. B. có đất nhiễm phèn. C. có nhiều đất phù sa sông. D. khí hậu nóng quanh năm. Câu 37: Mốc thời gian mà nước ta chính thức thực hiện công cuộc Đổi mới nền kinh tế - xã hội là năm A. 1975.                           B. 1986 C. 1991.                           D. 1979. Câu 38: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, trang Khí hậu (trang 9), em hãy cho biết khu vực nào của nước ta có nhiệt độ trung bình năm cao nhất? A. Bắc Trung Bộ B. Đồng bằng sông Hồng C. Tây Bắc D. Đồng bằng sông Cửu Long Câu 39: Đường cơ sở của nước ta được xác định là đường : A. Nối các  điểm có độ sâu 200 m. B. Nằm cách bờ biển 12 hải lí. C. Nối các mũi đất xa nhất với các đảo ven bờ. D. Tính từ mức nước thủy triều cao nhất đến các đảo ven bờ. Câu 40: Phạm vi lãnh thổ Việt Nam là khối thống nhất gồm các bộ phận: A. Đất liền, thềm lục địa và vùng trời B. Vùng đất, hải đảo và vùng trời C. Vùng đất, vùng biển và vùng trời D. Vùng đất và vùng biển  

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học Trường THPT Yên Hòa - Hà Nội năm học 2019 - 2020 lần 2

Sinh học

Cho các yếu tố/cấu trúc/sinh vật sau đây: (1). Lớp lá rụng nền rừng    (2). Cây phong lan bám trên thân cây gỗ   (3). Đất (4). Hơi ẩm                           (5). Chim làm tổ trên cây                            (6). Gió Đối với quần thể cây thông đang sống trên rừng Tam Đảo, có bao nhiêu yếu tố kể trên là yếu tố vô sinh?

Năm 39 :Hai Bà Trưng liên kết Thi Sách chiêu mộ nghĩa binh

Lịch sử

Hai Bà Trưng (Trưng Trắc và Trưng Nhị) con gái Lạc tướng huyện Mê Linh – vùng lãnh thổ từ Ba Vì đến Tam Đảo (Đất bản bộ của các vua Hùng), liên kết với Thi Sách, con trai thủ lĩnh vùng Chu Diên (dọc sông Đáy) chiêu mộ nghĩa binh chuẩn bị nổi lên chống chính quyền đô hộ Đông Hán.

Đề số 3 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Địa lí 10

Trái đất và Địa lý

Đề bài Câu 1: Trong phương pháp kí hiệu, yếu tố nào của kí hiệu thể hiện được quy mô của đối tượng địa lí trên bản đồ? A. Màu sắc. B. Kích thước. C. Số lượng. D. Hình dạng kí hiệu. Câu 2: Việt Nam thuộc múi giờ thứ mấy trong bản đồ các múi giờ? A. 6.                               B. 7. C. 8.                               D. 9. Câu 3: Trái Đất hoàn thành một vòng chuyển động quanh Mặt Trời trong khoảng thời gian nào? A. 24 giờ.                       B. 365,2 ngày. C. 21/3 đến 23/9.           D. 29,5 ngày. Câu 4: Do tác động của lực Côriôlit nên các vật chuyển động từ cực về xích đạo ở bán cầu Nam sẽ bị lệch hướng A. Về phía bên phải theo hướng chuyển động B. Về phía bên trái theo hướng chuyển động C. Về phía bên trên theo hướng chuyển động D. Về phía xích đạo Câu 5: Theo thứ tự từ ngoài vào trong, cấu trúc của Trái Đất gồm A. lớp Manti, nhân Trái Đất, vỏ Trái Đất. B. vỏ Trái Đất, lớp Manti, nhân Trái Đất. C. vỏ Trái Đất, nhân Trái Đất, lớp Manti. D. vỏ Trái Đất, thạch quyển, nhân Trái Đất. Câu 6: Ngoại lực là những lực sinh ra A. trong lớp nhân của Trái Đất. B. ở bên ngoài, trên bề mặt Trái Đất. C. từ tầng badan của lớp vỏ Trái Đất. D. từ tầng trầm tích của lớp vỏ Trái Đất. Câu 7: Nguồn năng lượng sinh ra nội lực chủ yếu là A. năng lượng từ Vũ Trụ. B. nguồn năng lượng Mặt Trời. C. sức gió, sức nước và năng lượng thủy triều.  D. nguồn năng lượng trong lòng đất. Câu 8: Nhận định nào dưới đây chưa chính xác? A. Nhiệt độ trung b́nh năm cao nhất và thấp nhất đều ở lục địa. B. Đại dương có biên độ nhiệt nhỏ, lục địa có biên độ nhiệt lớn. C. Nơi có nhiệt độ cao nhất trên Trái Đất là khu vực xích đạo. D. Nhiệt độ không khí có sự thay đổi ở bờ Đông và bờ Tây lục địa. Câu 9: Trong tầng đối lưu, trung b́ình cứ lên cao 1000 m nhiệt độ sẽ giảm A. 0,60C.                        B. 10C. C. 60C.                           D. 0,060C. Câu 10: Các sông bắt nguồn từ núi cao và các sông ở vùng ôn đới lạnh thường có lũ lụt vào mùa A. xuân                          B. hạ C. thu                             D. đông Câu 11: Nguyên nhân sinh ra sóng thần A. gió càng to sóng càng mạnh B. Động đất, núi lửa C. sức hút của Mặt Trăng, Mặt Trời D. Động đất, núi lửa, bão Câu 12: Khu vực xích đạo có lượng mưa A. ít nhất.                      B. nhiều nhất. C. trung bình                 D. tương đối nhiều. Câu 13: Đặc trưng của thổ nhưỡng là A. thành phần khoáng chất B. kết cấu của các phân tử C. độ phì D. nguồn gốc hình thành Câu 14: Khi một thành phần nào đó thay đổi sẽ làm cho các thành phần khác của lớp vỏ địa lí thay đổi theo. Điều này thể hiện A. tính đai cao của tự nhiên. B. tính địa đới của tự nhiên. C. tính phi địa đới của tự nhiên. D. tính thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lý. Câu 15: Lớp vỏ Địa lý bao gồm những bộ phận nào? A. Trầm tích, granit, badan B. Khí quyển, thủy quyển, thổ nhưỡng quyển, sinh quyển C. Thạch quyển, khí quyển, thủy quyển, thổ nhưỡng quyển, sinh quyển D. Vỏ lục địa và vỏ đại dương Câu 16: Sự phân bố đối xứng và xen kẽ của các vành đai khí áp từ xích đạo về cực là biểu hiện rõ nhất của qui luật A. địa ô B. đai cao C. địa đới D. thống nhất và hoàn chỉnh. Câu 17: Nhiệt độ trung bình năm của Tam Đảo cao hơn Vĩnh Yên là biểu hiện của qui luật nào sau đây? A. Địa đới. B. Đai cao C. Thống nhất và hoàn chỉnh. D. Địa ô. Câu 18: Động lực phát triển dân số thế giới là A. mức sinh cao. B. gia tăng cơ học.  C. gia tăng tự nhiên. D. gia tăng dân số. Câu 19: Dân số không hoạt động kinh tế bao gồm những bộ phận nào? A. Dân số hoạt động kinh tế thường xuyên. B. Dân số hoạt động kinh tế không thường xuyên. C. Những người nội trợ và học sinh sinh viên. D. Sinh viên mới ra trường đang tìm việc làm. Câu 20: Phân biệt cơ cấu dân số trẻ hay già dựa vào yếu tố nào đây? A. Tỉ số giới tính. B. Tỉ lệ giới tính. C. Tỉ lệ dân số theo từng nhóm tuổi.  D. Tỉ lệ người biết chữ. Câu 21: Mật độ dân số là A. số dân sống trên một diện tích lãnh thổ B. số người bình quân sống trên một đơn vị diện tích là km. C. số người sống trên một km2. D. số người hiện cư trú trên một lãnh thổ. Câu 22: Yếu tố nào sau đây quyết định sự phân bố dân cư? A. Trình độ phát triển lực lượng sản xuất. B. Điều kiện về tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. C. Lịch sử khai thác lãnh thổ. D. Tình hình chuyển cư. Câu 23: Ở Việt Nam, đồng bằng Sông Hồng có mật độ dân số lớn gấp 3 lần so với đồng bằng Sông Cửu Long. Điều này có thể giải thích bởi lí do A. Trình độ phát triển kinh tế- xã hội. B. Điều kiện về tự nhiên. C. Tính chất của nền kinh tế.  D. Lịch sử khai thác lãnh thổ. Câu 24: Tỉ suất sinh thô và tử thô của nước ta năm 2002 là 22,8‰ và 5,8 ‰. Vậy tỉ lệ tăng tự nhiên của nước ta là A. 28,6 %                       B. 17 %. C. 1,7 % .                       D. 17,5%. Câu 25: Dựa vào bảng số liệu sau: Dân số thế giới giai đoạn 1927 - 2005 Năm        1927           1987      2005 Số dân (tỉ người)         2             5       6.5 Nhận xét nào sau đây chính xác với bảng số liệu trên? A. Số dân thế giới liên tục giảm. B. Số dân thế giới có sự biến động. C. Số dân thế giới liên tục tăng và tăng gấp 3,3 lần. D. Số dân thế giới cao nhất vào năm 1987. Câu 26: Ở Hà Nội, nhiệt độ trung bình tháng 7 là cao nhất với 28,90C và nhiệt độ trung bình tháng 1 thấp nhất với 16,40C. Vậy, biên độ nhiệt của Hà Nội sẽ là bao nhiêu ? A. 22,60C                       B. 12,30C C. 12,50C                       D. 8,70C Câu 27: Một tờ bản đồ có ghi tỉ lệ 1 : 6.000.000. Vậy, 1cm trên bản đồ tương ứng bao nhiêu km ngoài thực địa ? A. 6 km                          B. 60 km C. 600 km                      D. 6.000 km Câu 28: Một trận bóng đá được tổ chức ở Anh vào hồi 18h (30/12/2016). Lúc này, ở Việt Nam sẽ là mấy giờ, ngày nào ?Biết Việt Nam thuộc múi giờ số 7. A. 1 h ngày 1/1/2017 B. 1 h ngày 31/12/2016 C. 24 h ngày 30/12/2016 D. 11 h ngày 31/12/2016 Câu 29: Theo báo cáo thống kê Dân số năm 2016, Việt Nam là một trong những quốc gia có tỉ số giới tính mất cân bằng hàng đầu trên Thế giới. Cụ thể dân số nước ta năm 2016 khoảng 94 triệu người, trong đó số nam giới khoảng 49 triệu người, số nữ giới khoảng 45 triệu người. Vậy, tỉ số giới tính của Việt Nam năm 2016 là bao nhiêu? A. 52.2 %                       B. 109% C. 92%                           D. 48,8% Câu 30: Tính mật độ dân số của Thế giới năm 2013, biết số dân Thế giới năm 2013 là 7.173 triệu người và diện tích toàn cầu là 135 triệu  km2 A. 53,1 người/km2         B. 54,1 người/km2 C. 531 người/km2          D. 52 người/km2 Câu 31: Dân số của Việt Nam năm 2016 là 94 triệu người. Hỏi năm 2017, dân số của Việt Nam sẽ là bao nhiêu người? Biết gia tăng tự nhiên của nước ta là 1,02% và không đổi. A. 94,96 triệu người B. 95, 88 triệu người C. 95,0 triệu người D. 94,70 triệu người Câu 32: Mặc dù cùng vĩ độ như Vĩnh Yên nhưng khí hậu của Tam Đảo lại rất mát mẻ. Đó là sự thay đổi có quy luật của tự nhiên. Em hãy cho biết đó là sự thay đổi theo quy luật nào? A. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ Địa lí B. Quy luật địa ô C. Quy luật địa đới D. Quy luật đai cao Câu 33: Cho bảng số liệu: Nhiệt độ và lượng mưa trung bình năm của khu vực Xích đạo. A. Nhiệt độ trung bình năm của khu vực Xích đạo cao, khoảng 23,50C B. Biên độ nhiệt nhỏ, khoảng 30C C. Tổng lượng mưa lớn, mưa đều quanh năm D. Tháng XII, có lượng mưa lớn nhất. Câu 34: Cho biểu đồ:   Từ biểu đồ trên, nhận xét nào sau đây “chưa chính xác”? A. Tổng lưu lượng dòng chảy của Sông Hồng lớn hơn tổng lưu lượng dòng chảy của sông Đà Rằng B. Cả hai con sông trên đều có sự phân mùa lũ, mùa cạn rõ rệt C. Sông Hồng có lũ vào mùa hạ, sông Đà Rằng có lũ vào mùa thu - đông. D. Sông Đà Rằng, lưu lượng nước tháng III cạn nhất.      Câu 35: Ở Vĩnh Yên (độ cao 50m) có nhiệt độ 280C. Càng lên Tam Đảo nhiệt độ càng thấp, lên đến đỉnh núi ở độ cao 1500m sẽ có nhiệt độ là A. 20,20C                       B. 19,30C C. 19,00C                       D. 8,70C Câu 36: Lớp vỏ Địa lý bao gồm mấy lớp vỏ bộ phận ? A. 3 lớp                          B. 4 lớp C. 5 lớp                          D. 2 lớp Câu 37: Dạng địa hình Caxto như Vịnh Hạ Long, Phong Nha- Kẻ Bàng là kết quả của quá trình nào sau đây ? A. Phong hóa hóa học B. Phong hóa sinh học C. Phong hóa lí học D. Quá trình bóc mòn Câu 38: Hiện nay, diện tích rừng tự nhiên nước ta bị suy giảm nghiêm trọng đã gây ra nhiều hậu quả như : làm tăng nhiệt độ Trái Đất, mất nơi cư trú của nhiều loài sinh vật, gia tăng xói mòn, lũ lụt.... Đó là biểu hiện của quy luật A. địa đới B. thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ Địa lý C. đai cao D. địa ô Câu 39: Để nghiên cứu cơ cấu sinh học, người ta thường dùng tháp tuổi. Vậy, hiện nay trên thế giới có mấy kiểu tháp tuổi ? A. 2 kiểu                        B. 3 kiểu C. 4 kiểu                        D. 5 kiểu Câu 40: Phổ biến rộng rãi lối sống thành thị là đặc điểm của A. công nghiệp hóa B. hiện đại hóa C. đô thị hóa D. quần cư thành thị  

Đề thi trắc nghiệm 15 phút môn Hóa Học Lớp 11 trường Thpt Tam Đảo

Hóa học

Nung 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng hỗn hợp không đổi được 69 gam chất rắn. Phần trăm theo khối lượng của mỗi chất lần lượt là:

Đề số 3 - Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Địa lí

Trái đất và Địa lý

Đề bài Câu 1: Đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ấm gió mùa do yếu tố nào quy định? A. Vị trí địa lý. B. Địa hình C. Khí hậu. D. Giáp biển Đông. Câu 2: Các nhánh núi lan sát ra biển vì vậy có nhiều đoạn bờ biển khúc khủy, nhiều mũi đất và đèo là đặc điểm của  vùng A. Ven biển miền Trung B. Tây Bắc   C. Trường Sơn Bắc D. Đông Bắc Câu 3:  Căn cứ vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 6 - 7, cho biết đảo Phú Quý thuộc tỉnh nào A. Ninh Thuận B. Quảng Trị C. Quảng Bình D. Bình Thuận Câu 4: Cho bảng số liệu: DÂN SỐ TRUNG BÌNH PHÂN THEO GIỚI TÍNH VÀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN CỦA VIỆT NAM  GIAI ĐOẠN 1999 - 2014. (Đơn vị: Nghìn người). Căn cứ vào bảng số liệu cho biết nhận xét nào sau đây là sai? A. Số dân thành thị có tốc độ tăng nhanh hơn số dân nông thôn. B. Số nam có tốc độ tăng chậm  hơn số nữ. C. Số nam có tốc độ tăng nhanh hơn số nữ. D. Số dân nông thôn có tốc độ tăng chậm hơn dân số thành thị. Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam  trang 11, cho biết loại đất phân bố thành dải dọc sông Tiền và sông Hậu là A. Đất phèn B. Đất cát C. Đất phù sa ngọt D. Đất mặn Câu 6: Cho bảng số liệu CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA TRUNG QUỐC, GIAI ĐOẠN 1985 - 2016 (Đơn vị: %) Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây là đúng về sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Trung Quốc trong giai đoạn 1985 - 2016? A. Từ năm 1995 đến năm 2016, tỉ trọng xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu nên có sự xuất siêu trong hoạt động ngoại thương, B. Tỉ trọng xuất khẩu tăng liên tục từ năm 1985 đến năm 2010, sau đó lại giảm vào năm 2016. C. Tỉ trọng nhập khẩu giảm liên tục từ năm 1985 đến năm 2016. D. Năm 1985 tỉ trọng xuất khẩu cao hơn nhập khẩu 21,4% nên Trung Quốc xuất siêu. Câu 7: Nguyên nhân gây ngập lụt ở Trung Bộ là do A. để sông, đê biển bao bọc, mật độ xây dựng cao. B. triều cường, nhiều sông lớn. C. mưa lớn, triều cường, nhiều sông lớn. D. mưa bão lớn, triều cường, lũ nguồn về. Câu 8: Dân số đông có ảnh hưởng tích cực như thế nào đến quá trình phát triển kinh tế - xã hội ? A.  Tài nguyên và môi trường B. Nguồn lực để phát triển kinh tế đất nước. C. Vấn đề giáo dục, y tế, nhà ở, việc làm D. tốc độ tăng trưởng kinh tế Câu 9: Các ngành có vai trò to lớn trong lĩnh vực dịch vụ của Nhật Bản là A. thương mại và du lịch B. giao thông và du lịch C. thương mại và tài chính D. tài chính và du lịch Câu 10 : Giải pháp hữu hiệu để cải tạo đất trống, đồi trọc ở vùng đồi núi của nước ta là A. đẩy mạnh việc trồng cây lương thực. B. đẩy mạnh phát triển mô hình kinh tế trang trại. C. áp dụng tổng thể các biện pháp thủy lợi. D. áp dụng tổng thể các biện pháp nông - lâm kết hợp. Câu 11: Lao động ở thành thị chủ yếu thuộc khu vực kinh tế nào? A. Nông nghiệp. B. Công nghiệp C. Dịch vụ D. Phi nông nghiệp Câu 12: Ở nước ta cảnh quan rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh thay thế cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc của vùng nhiệt đới là do nguyên nhân chủ yếu nào? A.  Có lượng bức xạ dồi dào, nền nhiệt độ cao quanh năm. B. Lượng mưa, ẩm lớn do biển Đông và gió mùa đem lại. C.  3/4 diện tích là đồi núi. D. Gió mùa Tây Nam mang mưa lớn cho cả nước trong mùa hạ. Câu 13:  Mùa mưa nghiêng về thu - đông là nét đặc trưng của khu vực nào? A.  Miền Trung B. Miền Nam C. Miền Bắc D. Tây Nguyên Câu 14:  Đặc điểm chế độ mưa ở miền Đông Trung Quốc là A. mưa chủ yếu vào thu đông. B. mưa quanh năm C. mưa nhiều vào mùa hạ. D. lượng mưa thấp quanh năm Câu 15: Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ trình độ phát triển của ASEAN còn chưa đồng đều? A. GDP bình quân của một số nước rất cao, trong khi nhiều nước còn thấp. B. Đô thị hóa khác nhau giữa các quốc gia. C. Số hộ đói nghèo giữa các quốc gia khác nhau. D. Việc sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường ở nhiều quốc gia chưa hợp lí. Câu 16: Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đã thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu sản xuất theo hướng A. tăng nhanh tỉ trọng dịch vụ; tăng rất nhanh tỉ trọng công nghiệp; giảm tỉ trọng nông, lâm, ngư nghiệp. B. tăng rất nhanh tỉ trọng dịch vụ; tăng nhanh tỉ trong công nghiệp; giảm tỉ trọng nông, lâm, ngư nghiệp. C. giảm tỉ trọng nông, lâm, ngư nghiệp; tăng nhanh tỉ trong công nghiệp và dịch vụ. D. giảm tỉ trọng nông, lâm, ngư nghiệp; giảm nhẹ tỉ trọng công nghiệp công nghiệp; tăng nhanh tỉ trọng dịch vụ. Câu 17: Căn cứ vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 13, các cao nguyên theo thứ tự từ bắc xuống nam của vùng núi Tây Bắc là A. Sơn La, Sín Chải, Mộc Châu, Tả Phình. B. Tà Phình, Sín Chải, Sơn La, Mộc Châu. C. Sín Chải, Tả Phình, Mộc Châu, Sơn La D. Mộc Châu, Sơn La, Sín Chải, Tả Phình Câu 18: Phát biểu nào sau đây không đúng với vấn đề việc làm hiện nay ở nước ta? A. Sự đa dạng hóa các thành phần kinh tế đã tạo ra nhiều việc làm mới. B. Việc làm là một vấn đề kinh tế - xã hội lớn ở nước ra hiện nay. C. Tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm hiện nay đã được giải quyết triệt để. D. Tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị và thiếu việc làm ở nông thôn còn cao. Câu 19: Ở Đồng bằng sông Hồng, vùng đất không được phù sa bồi đắp hàng năm là A. vùng đất ở rìa phía Tây và Tây Bắc B. vùng đất ngoài đê. C. vùng đất ven biển. D.  vùng đất trong đê. Câu 20:  Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 9, hãy cho biết lượng mưa cao nhất ở Đồng Hới vào tháng nào? A. Tháng 6 B. Tháng 10 C. Tháng 11 D. Tháng 8 Câu 21:  Căn cứ vào Atlat Địa Lý Việt Nam trang 8, cho biết các mỏ dầu trên vùng biển và thềm lục địa: Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ thuộc bể trầm tích nào của nước ta? A. Bể Cửu Long B. Bể Nam Côn Sơn C. Bể Sông Hồng D. Bể Thổ Chu -  Mã Lai Câu 22:  Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết Hà Nội thuộc vùng khí hậu nào? A. Trung và Nam Bắc Bộ B. Bắc Trung Bộ C.  Đông Bắc Bộ D.  Tây Bắc Bộ Câu 23:  Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta là do yếu tố nào quy định? A. Đất nước nhiều đồi núi B.Nước ta tiếp giáp với Biển Đông nóng ấm C. Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến D. Nước ta thuộc khui vực gió mùa châu Á Câu 24: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết tỉ lệ dân số thành thị nước ta năm 2007 là: A. 20,8% B. 26,9% C. 24,2% D. 27,4% Câu 25: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết đỉnh núi Tam Đảo( thuộc vùng núi Đông Bắc) có độ cao bao nhiêu? A. 1591m B. 1691m C. 1491m D. 1791m Câu 26: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, khu vực có đặc điểm mạng lưới sông ngòi ngắn, nhỏ, chảy theo hướng tây - đông ở nước ta là? A. đồng bằng sông Cửu Long B. Đồng bằng sông Hồng C. duyên hải miền Trung D. vùng núi Đông Bắc Câu 27:  Các dân tộc thiểu số của nước ta phân bố không phổ biến ở khu vực nào A. Ở vùng sâu, vùng xa. B. Các vùng biên giới. C. Các huyện đảo. D. Các vùng giao thông vận tải khó khăn. Câu 28:Lao động phổ thông tập trung quá đông ở khu vực thành thị sẽ A. có điều kiện để phát triển các ngành công nghệ cao. B. khó bố trí, xắp xếp và giải quyết việc làm. C. Có điều kiện để phát triển các ngành dịch vụ. D.  giải quyết được nhu cầu việc làm ở các đô thị lớn. Câu 29: Nguyên nhân chính làm cho các nước Đông Nam Á chưa tận dụng hết tiềm năng của biển để đánh bắt hải sản là A. không có nhiều ngư trường, thời tiết trong  khu vực diễn biến rất thất thường. B. môi trường biển trong khu vực bị ô nhiễm rất trầm trọng .                        C. các nước chưa chú trọng vào hoạt động kinh tế biển. D. phương tiện đánh bắt còn chậm được đổi mới. Câu 30: Nét nổi bật của địa hình vùng núi Tây Bắc là A. có 3 mạch núi lớn hướng tây bắc - đông nam. B. có địa hình cao nhất ở nước ta. C. địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích. D. gồm các dãy núi lớn liền kề với các cao nguyên. Câu 31: Biểu hiện nào sau đây không thuộc hoạt động thương mại quốc tế A. Thị trường tài chính quốc tế ngày càng mở rộng. B. Tự do hóa thương mại phát triển rất nhanh. C. Tốc độ tăng trưởng của thương mại luôn cao hơn tốc độ tăng trưởng của toàn bộ nền kinh tế thế giới. D. Kim ngạch xuất nhập khẩu tăng nhanh. Câu 32 : Cho biểu đồ:   Căn cứ vào biểu đồ trên, cho biết biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây A. Quy mô dân số đô thị. B. Tình hình đô thị hóa ở nước ta. C. Tỉ lệ dân thành thị. D.Cơ cấu dân số thành thị và nông thôn Câu 33: Căn cứ vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 6-7, cho biết dải đồng bằng nào nhỏ hẹp, bị chia cắt mạnh, có đường bờ biển khúc khuỷ với thềm lục địa hẹp? A. Đồng bằng Nam Bộ . B. Đồng bằng Bắc Bộ. C. Đồng bằng ven biển Trung Bộ. D. Đồng bằng Bắc Trung Bộ. Câu 34: Vùng biển nào được xem như lãnh thổ trên đất liền? A. Tiếp giáp lãnh hải. B. Đặc quyền kinh tế C. Lãnh hải D.  Nội thủy Câu 35:  Vùng núi nào của nước ta có đặc điểm địa hình thấp và hẹp ngang, được nâng cao ở hai đầu, ở giữa trũng thấp? A. Đồng Bắc. B. Trường Sơn Bắc C. Tây Bắc D. Trường Sơn Nam Câu 36: Cho biểu đồ:   BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP CỦA VIỆT NAM VÀ THÁI LAN, GIAI ĐOẠN 2000- 2015 (Đơn vị:%) Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào sau đây là đúng? A. Tốc độ tăng trưởng GDP của Thái Lan cao hơn Việt Nam trong giai đoạn 2000 - 2015. B. GDP của Việt Nam cao hơn GDP của Thái Lan trong giai đoạn 2000 - 2015 . C. Tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam trong giai đoạn 2000-2015 đều lớn hơn 5,5%. D. Năm 2015, tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam cao hơn Thái Lan 1,4%. Câu 37: Cho bảng số liệu: SỰ THAY ĐỔI NHIỆT ĐỘ CỦA NƯỚC TA TỪ BẮC VÀO NAM (đơn vị: oC) Căn cứ vào bảng số liệu, nhiệt độ nước ta phân hóa theo: A. độ cao B. thời gian C. chiều đông - tây D. chiều bắc-nam Câu 38: Khu vực nào lượng mưa lớn nhất nước ta? A. Đồng bằng sông Hồng B. Huế- Đà Nẵng C. Đồng bằng sông Cửu Long D. Hoàng Liên Sơn Câu 39: Đâu không phải là tiêu chí để phân loại đô thị ở nước ta? A. Tỉ lệ lao động phi nông nghiệp. B. Tỉ lệ biết chữ và số năm đi học. C. Chức năng của đô thị. D. Số dân và mật độ dân số. Câu 40: Điểm khác nhau cơ bản của Đồng bằng sông Hồng so với Đồng Bằng sông Cửu Long là A. Có để sông B. Thấp, bằng phẳng hơn. C. Diện tích rộng hơn. D. Được hình thành ở hạ lưu sông  

Đề thi trắc nghiệm môn Hóa Học lớp 11 trường Thpt Tam Đảo 2

Hóa học

Cho dung dịch X gồm HNO3 và HCl có pH = 1. Trộn V ml dung dịch Ba(OH)2 0,025M với 100 ml dung dịch X thu được dung dịch Y có pH = 2. Giá trị V là:

Đề số 5 - Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Địa lí

Trái đất và Địa lý

Đề bài Câu 1: Thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi khác với các nước có cùng độ vĩ ở Tây Á, Bắc Phi là do A. nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp của nhiều hệ thống tự nhiên. B. nước ta nằm ở trung tâm vùng Đông Nam Á. C. nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến. D. nước ta nằm tiếp giáp Biển Đông với chiều dài bờ biển trên 3260km. Câu 2: Cơ cấu giá trị sản lượng giữa các ngành công nghiệp Hoa Kì có sự thay đổi A. giảm tỉ trọng công nghiệp hàng tiêu dùng, tăng tỉ trọng công nghiệp hiện đại. B. giảm tỉ trọng các ngành công nghiệp truyền thống. C. giảm tỉ trọng công nghiệp truyền thống, tăng tỉ trọng công nghiệp hiện đại. D. tăng tỉ trọng các ngành công nghiệp hiện đại. Câu 3: Cho bảng số liệu TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC THEO GIÁ TRỊ THỰC TẾ PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ (Đơn vị: Nghìn tỷ đồng) (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016) Nhận xét nào đúng với số liệu? A. Tỉ trọng ngành công nghiệp – xây dựng tăng nhanh nhất. B. Tỉ trọng ngành nông – lâm – ngư – nghiệp có xu hướng tăng. C. Tỉ trọng ngành dịch vụ luôn tăng và lớn nhất qua các năm. D. Tỉ trọng công nghiệp – xây dựng và dịch vụ tăng đồng đều qua các năm. Câu 4: Yếu tố nào sau đây được xem là cơ sở thuận lợi để giúp các quốc gia Đông Nam Á hợp tác cùng nhau phát triển? A. Vị trí địa lý của các quốc gia nằm cạnh nhau. B. Là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn trên thế giới. C. Phong tục, tập quán, sinh hoạt văn hóa có nhiều nét tương đồng. D. Các quốc gia Đông Nam Á có dân số đông, nhiều dân tộc. Câu 5: Nét nổi bật của địa hình vùng núi Tây Bắc là A. các khối núi và cao nguyên B. địa hình thấp và hẹp ngang C. bốn cánh cung lớn  D. núi cao và đồ sộ nhất nước ta. Câu 6: Địa hình thấp, hẹp ngang, cao ở hai đầu, thấp trũng ở giữa là đặc điểm của vùng núi A. Trường Sơn Nam B. Đông Bắc C. Tây Bắc D. Trường Sơn Bắc Câu 7: Dựa vào Alat địa lý Việt Nam, trang 13, cho biết dãy núi nào sau đây không thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ? A. Dãy Pu Đen Đinh B. Cánh cung Sông Gâm C. Dãy Tam Đảo  D. Cánh cung Đông Triều Câu 8: Loại khoáng sản có tiềm năng vô tận ở Biển Đông nước ta là A. cát trắng                 B. titan  C. muối biển               D. dầu khí Câu 9: Nét nổi bật của địa hình vùng núi Đông Bắc là A. có địa hình cao nhất nước ta   B. gồm các dãy núi liền kề với các cao nguyên C. địa hình đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích D. có ba mạch núi lớn hướng tây bắc – đông nam Câu 10: Chính sách dân số một con của Trung Quốc dẫn đến hậu quả A. quy mô dân số giảm  B. thiếu lao động phát triển kinh tế C. mất ổn định về xã hội  D. mất cân đối giới tính Câu 11: Dựa vào Alat địa lý Việt Nam, trang 25, cho biết đi từ bắc vào nam theo biên giới Việt – Lào, ta đi qua  lượt các cửa khẩu A. Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang, Bờ Y.   B. Cầu Treo, Tân Thanh, Lao Bảo, Bờ Y. C. Bờ Y, Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang. D. Tây Trang, Cầu Treo, Lao Bảo, Bờ Y. Câu 12: Cho bảng số liệu Giá trị xuất khẩu hàng hóa và du lịch của một số nước Đông Nam Á năm 2015 (Đơn vị: Tỷ USD) (Nguồn: Niên giám thống kê thế giới năm 2015, NXB Thống kê 2016) Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên? A. Cán cân xuất nhập khẩu của Malaixia là âm B. Giá trị xuất khẩu của Xingapo là lớn nhất C. Giá trị xuất khẩu của Việt Nam là nhỏ nhất D. Cán cân nhập khẩu của Lào là dương. Câu 13: Căn cứ vào Átlat địa lý Việt Nam trang 6 – 7, hãy cho biết hướng vòng cung là hướng núi chính của vùng nào sau đây? A. Tây Bắc B. Trường Sơn Nam  C. Trường Sơn Bắc D. Đông Bắc Câu 14: Địa hình đồi núi có ý nghĩa gì với phát triển công nghiệp A. miền núi nước ta có khí hậu mát mẻ thuận lợi để phát triển du lịch. B. sông ngòi nước ta có tiềm năng thủy điện lớn với công suất trên 30 triệu Kw. C. nước ta giàu có về tài nguyên rừng với hơn ¾ diện tích lãnh thổ. D. các đồng bằng thường xuyên nhận được lượng phù sa bồi đắp lớn. Câu 15: Quan sát sơ đồ sau: Ghi chú: 1 hải lí = 1852m Hình 1. Sơ đồ mặt cắt khái quát các vùng biển Việt Nam Đầu tháng 5 năm 2014, Trung Quốc hạ đặt giàn khoa HD 981 tại vị trí cách đảo Lý Sơn (nằm trên đường cơ sở của nước ta) 119 hải lí. Vậy giàn khoan HD 981 của Trung Quốc được hạ đặt trái phép nằm trong bộ phận nào của vùng biển nước ta? A. Vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa   B. Lãnh hải C. Nội thủy  D. Vùng tiếp giáp lãnh hải Câu 16: Lãnh hải là A. Vùng có độ sâu khoảng 200m   B. vùng tiếp giáp với vùng biển quốc tế C. Vùng biển rộng 200 hải lí  D. vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển Câu 17: Đặc điểm nào sau đây không phải là của Biển Đông? A.Tương đối kín                B. Giàu tài nguyên C. Thuộc vùng ôn đới         D. Vùng biển rộng Câu 18: Khu vực có thềm lục địa thu hẹp trên Biển Đông thuộc vùng A.Vịnh Thái Lan B. Vịnh Bắc Bộ C. Bắc Trung Bộ D. Nam Trung Bộ Câu 19: Căn cứ vào Atlat địa lý Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết nước ta tỉnh nào vừa tiếp giáp với Bắc Trung Bộ vừa giáp với Tây Nguyên? A. Quảng Nam B. Bình Định  C. Quảng Ngãi D. Thừa Thiên – Huế Câu 20: Từ sông Cả đến dãy Bạch Mã là giới hạn của vùng núi nào? A. Đông Bắc                     B. Trường Sơn Bắc C. Trường Sơn Nam            D. Tây Bắc Câu 21: Cho bảng số liệu Tổng sản phẩm trong nước của một số nước Đông Nam Á phân theo khu vực kinh tế năm 2015. Đơn vị: % (Nguồn: Niên giám thống kê thế giới năm 2015, NXB Thống kê 2016) Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên? A. Trong cơ cấu kinh tế, có sự phân hóa rõ rệt giữa các nước trong khu vực B. Trong cơ cấu kinh tế, không có sự phân hóa giữa các nước trong khu vực C. Trong cơ cấu kinh tế, có sự phân hóa giữa các nước trong khu vực D. Trong cơ cấu kinh tế, không có sự phân hóa rõ rệt giữa các nước trong khu vực Câu 22: Cho bảng số liệu: GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA TRUNG QUỐC, GIAI ĐOẠN 2010 – 2015 (Đơn vị: tỉ USD) (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017) Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về giá trị xuất – nhập khẩu của Trung Quốc, giai đoạn từ năm 2010 – 2015? A. Xuất khẩu tăng nhanh hơn nhập khẩu.  B. Tỉ trọng nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu. C. Nhập khẩu luôn nhỏ hơn xuất khẩu.     D. Xuất khẩu luôn lớn hơn nhập khẩu. Câu 23: Cho biểu đồ:  Tỉ lệ sinh, tỉ lệ tử của một số quốc gia trên thế giới năm 2015. (Đơn vị: %) Nhận định nào sau đây đúng trong năm 2015? A. Tỉ lệ tử của Trung Quốc cao hơn tỉ lệ tử của Nga B. Tỉ lệ tử của Trung Quốc thấp hơn Nga C. Tỉ lệ sinh của Nga thấp hơn Trung Quốc D. Tỉ lệ sinh của Trung Quốc cao hơn Nga Câu 24: Hướng nghiêng chung của địa hình nước ta A. Tây Bắc – Đông Nam B. Bắc – Nam C. Đông Nam – Tây Bắc  D. Đông – Tây Câu 25: Đất đai ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát ít phù sa, do A. bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện mưa nhiều B. đồng bằng nằm ở chân núi nhận nhiều sỏi, cát trôi xuống. C. trong sự hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu. D. các sông miền trung ngắn hẹp và rất nghèo. Câu 26: Thế mạnh nông nghiệp ở đồng bằng không phải là A. Chăn nuôi gia súc lớn.    B. nuôi trồng thủy sản. C. Thâm canh, tăng vụ. D. cây trồng ngắn ngày. Câu 27: Hạn chế lớn nhất của Biển Đông là A. tác động của cơn bão nhiệt đới và gió mùa đông bắc. B. thường xuyên hình thành các cơn bão nhiệt đới. C. tài nguyên sinh vật biển đang bị suy giảm nghiêm trọng. D. hiện tượng sóng thần do hoạt động của động đất núi lửa. Câu 28: Đối với vùng đặc quyền kinh tế, Việt Nam có nghĩa vụ và quyền lợi nào dưới đây? A. Có chủ quyền hoàn toàn về thăm dò, khai thác, bảo vệ, quản lí tất cả các nguồn tài nguyên. B. Cho phép các nước tự do hàng hải, hàng không, khai thác dầu, đặt cáp quang ngầm. C. Cho phép các nước được phép thiết lập các công trình nhân tạo phục vụ cho thăm dò, khảo sát biển. D. Cho phép các nước được khai thác các nguồn tài nguyên. Câu 29: Đặc điểm nào sau đây đúng với địa hình của Đồng bằng sông Hồng? A. Thấp trũng ở phía tây, cao ở phía đông. B. Cao ở phía bắc, thấp dần về phía tây. C. Cao ở phía tây, nhiều ô trũng ở phía đông. D. Cao ở rìa phía tây và tây bắc, thấp dần ra biển. Câu 30: Công nghiệp các nước Đông Nam Á đang phát triển theo hướng A. đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp khai thác. B. chú trọng phát triển sản xuất các mặt hàng xuất khẩu. C. đầu tư phát triển công nghiệp nặng. D. đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng. Câu 31: Lãnh thổ Việt Nam là khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm A. vùng đất, hải đảo, thềm lục địa.  B. vùng đất, vùng biển, vùng trời. C. vùng đất liền, hải đảo, vùng trời  D. vùng đất, bờ biển, vùng núi. Câu 32: Những năm 1973 – 1974 và 1979 – 1980 tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế Nhật Bản giảm sút mạnh là do A. sức mua thị trường trong nước giảm. B. khủng hoảng dầu mỏ trên thế giới. C. thiên tai động đất, sóng thần xảy ra nhiều. D. khủng hoảng tài chính trên thế giới. Câu 33: Cho biểu đồ về cơ cấu xuất nhập khẩu của Thái Lan qua các năm   (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)      Nhận xét nào không đúng với bảng số liệu trên? A. Từ năm 2014 – 2015 tỉ trọng xuất khẩu giảm tỉ trọng nhập khẩu tăng. B. Từ năm 2012 – 2013 tỉ trọng nhập khẩu giảm, tỉ trọng xuất khẩu tăng. C. Năm 2014 tỉ trọng xuất khẩu lớn hơn tỉ trọng nhập khẩu. D. Năm 2015 tỉ trọng nhập khẩu lớn hơn tỉ trọng xuất khẩu. Câu 34: Vị trí địa lí nước ta tạo điều kiện thuận lợi cho việc A. phát triển nền nông nghiệp ôn đới và hàn đới. B. bảo vệ chủ quyền quốc gia. C. phát triển nền nông nghiệp cận nhiệt và ôn đới. D. phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới. Câu 35: Biến đổi khí hậu toàn cầu chủ yếu là do A. con người đã đưa một lượng khí thải lớn vào khí quyển B. các sự cố đắm tàu, tràn vỡ ống dầu. C. con người đã đổ các chất thải sinh hoạt và công nghiệp vào sông hồ. D. các thảm họa như núi lửa, cháy rừng. Câu 36: Địa danh nào sau đây đúng với tên gọi của vùng núi có các bộ phận: phía đông là dãy núi cao, đồ sộ; phía tây là các dãy núi trung bình; ở giữa là các dãy núi thấp xen với các sơn nguyên và cao nguyên đá vôi? A. Vùng núi Trường Sơn Nam   B. Vùng núi Đông Bắc C. Vùng núi Tây Bắc  D. Vùng núi Trường Sơn Bắc Câu 37: Công nghiệp Đông Nam Á đang phát triển theo hướng tăng cường liên doanh liên kết với nước ngoài, chú trọng phát triển các mặt hàng xuất khẩu nhằm A. thúc đẩy sản xuất trong nước. B. tích lũy vốn cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa. C. nâng cao chất lượng nguồn lao động D. đẩy mạnh phát triển thương mại. Câu 38: Cho bảng số liệu: Tỷ trọng 3 khu vực kinh tế trong tổng sản phẩm trong nước của một số Quốc gia trên thế giới năm 2014 Đơn vị: % (Nguồn: Niên giám thống kê thế giới năm 2015, NXB Thống kê 2016)      Để thể hiện cơ cấu GDP theo các khu vực kinh tế của ba nước trên, biểu đồ nào là thích hợp nhất? A. Biểu đồ đường.         B. Biểu đồ miền C. Biểu đồ tròn               D. Biểu đồ kết hợp Câu 39: Đặc điểm địa hình nhiều đồi núi thấp đã làm cho A. thiên nhiên có sự phân hóa sâu sắc. B. địa hình nước ta có sự phân bậc rõ ràng C. tính chất nhiệt đới ẩm của thiên nhiên được bảo toàn. D. địa hình nước ta ít hiểm trở. Câu 40: Về tự nhiên, miền Tây Trung Quốc không có đặc điểm nào dưới đây? A. Khí hậu ôn đới lục địa khắc nghiệt, ít mưa. B. Gồm các dãy núi và cao nguyên đồ sộ xen lẫn các đồng bằng màu mỡ. C. Có nhiều hoang mạc và bán hoang mạc rộng lớn. D. Gồm các dãy núi và cao nguyên đồ sộ xen lẫn các bồn địa.  

Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử THPT Tam Đảo 2

Lịch sử

Những tổ chức chính trị : Hội phục Việt, Hội Hưng Nam, là tiền thân của tổ chức nào?

Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử TTGDTX & DN Tam Đảo

Lịch sử

“Ai Cập là tặng phẩm của dòng sông Nile” là nhận định của nhà sử học nào?

Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử THPT Tam Đảo

Lịch sử

Cho các sự kiện sau: (1) thành lập “Hội Việt Nam cách mạng thanh niên”. (2)Thành lập hội “Liên hiệp thuộc địa”. (3) thành lập “Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông”. (4) xuất bản tác phẩm “Đường kách mệnh”. Hãy sắp xếp các sự kiện theo trình tư thời gian

Bảo tồn và phát triển các loài ếch, nhái, bò sát quý hiếm ở vùng đệm vườn quốc gia Tam Đảo

Quản trị nhân lực

Vườn Quốc gia Tam Đảo là nơi có số loài động vật phong phú, đặc biệt là ếch nhái, bò sát. Việc nghiên cứu các loài ếch, nhái, bò sát ở đây được tiến hành từ cuối thế kỷ XX với rất nhiều công trình có ý nghĩa. Tuy nhiên, tất cả các công trình nghiên cứu trên chỉ tiến hành nghiên cứu vùng lõi và chưa khảo sát đến vùng đệm Vườn Quốc gia Tam Đảo.

Phát triển bền vững GHPGVN nhìn từ góc độ quản trị

Tôn giáo

Người có tâm đạo luôn ưu tư trước cơ đồ thịnh suy của Phật giáo, không ai không khỏi lo lắng khi nhìn thấy thực trạng sinh hoạt trong Giáo hội các cấp hiện nay.

Đa dạng hệ thú

Quản trị nhân lực

Từ lâu đã thu hút sự chú ý của các nhà khoa học nước ngoài. Năm 1942, R. Bourret đã tiến hành những nghiên cứu đầu tiên về thú ở đây. Sau đó, do chiến tranh xảy ra ác liệt nên công tác nghiên cứu thú ở Tam Đảo không thể tiếp tục. Đến năm 1962, công tác nghiên cứu thú ở đây được nối lại với đợt khảo sát tháng 4/1962 của Uỷ Ban Khoa học-Kỹ thuật Nhà nước. Tiếp đến, có các đợt khảo sát của Trường Đại học Tổng hợp Hà Nội vào các năm 1966-1969 và của Viện Sinh vật học vào năm 1974. Tới năm 1992, Viện Điều tra Quy hoạch Rừng, tiến hành khảo sát xây dựng “Luận chứng Kinh tế-Kỹ thuật VQG Tam Đảo”